Chapter 15
Statistical Methods for Quality Control
Philosophies and Frameworks
Statistical Process Control
Acceptance Sampling
| | | | | | | | | | | | |
UCL
CL
LCL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
Quality
The American Society for Quality (ASQ) định nghĩa
chất lượng là:
“Toàn bộ các tính năng và đặc điểm của một sản
phẩm hay dịch vụ mang khả năng đáp ứng các
nhu cầu nhất định.”
Các tổ chức nhận ra rằng họ phải cố gắng đạt mức
độ cao về chất lượng.
Họ đã gia tăng sự tập trung vào các phương pháp để
theo dõi và duy trì chất lượng.
2
Total Quality
Total Quality (TQ) là hệ thống quản lý chất lượng tập
trung vào con người nhằm gia tăng liên tục sự hài
lòng của khách hàng với mức chi phí thực tế thấp
hơn.
TQ là cách tiếp cận hệ thống một cách tổng thể
(không phải là chương trình làm việc riêng lẻ) và một
phần không thể thiếu của chiến lược cấp cao.
TQ hoạt động theo chiều ngang trên các chức năng,
liên quan đến tất cả nhân viên, từ trên xuống dưới,
và mở rộng ra cả phía trước và phía sau để bao gồm
cả chuỗi cung ứng và khách hàng.
TQ nhấn mạnh việc học và thích nghi với sự thay đổi
liên tục như là chìa khóa để đem lại sự thành công
của tổ chức.
3
Total Quality
Bất kể được triển khai như thế nào trong các tổ chức
khác nhau, Total Quality dựa trên ba nguyên tắc cơ
bản:
• tập trung vào khách hàng và các bên liên quan
• có sự tham gia và làm việc nhóm xuyên suốt
trong tổ chức
• tập trung vào cải tiến liên tục và học tập
4
Quality Philosophies
Dr. W A. Shewhart
• Phát triển một bộ các nguyên tắc làm cơ sở cho cái
mà ngày nay được gọi là kiểm soát quá trình
• Xây dựng một sơ đồ mà bây giờ gọi là biểu đồ kiểm
soát thống kê
• Mang các nguyên tắc thống kê, kỹ thuật và kinh tế lại
với nhau và thay đổi hiểu biết về lịch sử công nghiệp
• Được công nhận là cha đẻ của kiểm soát chất lượng
bằng thống kê.
• Thành viên danh dự đầu tiên của ASQ
5
Quality Philosophies
Dr. W. Edwards Deming
• Giúp giáo dục người Nhật về quản lý chất lượng
ngay sau Thế chiến II
• Nhấn mạnh rằng các nhà quản trị phải tập trung
vào chất lượng
• Phát triển danh sách 14 điểm mà ông tin thể hiện
trách nhiệm chính của các nhà quản lý
• Nhật Bản đặt tên cho giải thưởng chất lượng
quốc gia là Giải thưởng Deming để vinh danh
ông
6
Quality Philosophies
Joseph Juran
• Giúp giáo dục người Nhật về quản lý chất lượng
ngay sau Thế chiến II
• Đề xuất một định nghĩa đơn giản về chất lượng:
fitness for use
• Cách tiếp cận chất lượng của ông tập trung vào
ba quy trình chất lượng: lập kế hoạch chất
lượng, kiểm soát chất lượng và cải thiện chất
lượng
7
Quality Philosophies
Các cá nhân quan trọng khác:
• Philip B. Crosby
• A. V. Feigenbaum
• Karou Ishikawa
• Genichi Taguchi
8
Quality Frameworks
Giải thưởng chất lượng quốc gia Malcolm Baldrige
• Được thành lập vào năm 1987 và được đưa ra bởi
tổng thống Hoa Kỳ cho các tổ chức được đánh giá là
xuất sắc trong:
1. Leadership
4. Measurement, Analysis
2. Strategic Plan.
and Knowledge Mgmt.
3. Customer and
5. Hum. Resource Focus
Market Focus
6. Process Management
7. Business Results
9
Quality Frameworks
Giải thưởng chất lượng quốc gia Malcolm Baldrige
• Các giải thưởng đầu tiên được trao vào năm 1988.
• Giải thưởng được đặt theo tên của Malcolm Baldrige,
Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ từ 1981-87.
• U.S. Commerce Department’s National Institute
of Standards and Technology (NIST) quản lý giải
thưởng.
10
Quality Frameworks
ISO 9000
• Một bộ năm tiêu chuẩn được công bố vào năm
1987 bởi Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế tại
Geneva, Thụy Sĩ.
• Các tiêu chuẩn mô tả sự cần thiết cho:
• một hệ thống chất lượng hiệu quả,
• đảm bảo thiết bị đo lường và kiểm tra được hiệu
chuẩn thường xuyên, và
• duy trì một hệ thống lưu giữ hồ sơ đầy đủ
• Việc đăng ký ISO 9000 xác định xem công ty có tuân
thủ theo hệ thống chất lượng của chính mình.
11
Quality Frameworks
Six Sigma
• Cấp độ chất lượng six sigma nghĩa là mỗi một triệu
sản phẩm có không quá 3.4 sản phẩm lỗi
• Phương pháp được tạo ra để đạt được mục tiêu
chất lượng này được gọi là Six Sigma
• Six Sigma là một công cụ chính trong việc giúp các tổ
chức đạt được các cấp độ Baldrige về hiệu quả kinh
doanh và quy trình chất lượng.
12
Quality Frameworks
Six Sigma (tt)
• Hai loại dự án Six Sigma có thể được thực hiện:
• DMAIC (Define, Measure, Analyze, Improve,
and Control)
• DFSS (Design for Six Sigma)
• Six Sigma nhấn mạnh vào phân tích thống kê và đo
lường cẩn thận.
13
Quality Frameworks
Lower
Quality
Limit
Roughly
2 defectives
in 10 million
Upper
Quality
Limit
99.9999998%
-5s -3s -1s +1s +3s +5s
-6s -4s
-2s
m +2s +4s +6s
x
14
Quality Frameworks
Six Sigma (tt)
• 99.9999998% sản lượng sẽ nằm trong khoảng +/- 6
độ lệch chuẩn của giá trị trung bình.
Công thức trong Excel:
NORM.S.DIST(6,TRUE) – NORM.S.DIST(-6,TRUE)
= 0.999999998
15
Quality Frameworks
Chất lượng trong lĩnh vực dịch vụ
• Kiểm soát chất lượng cũng rất quan trọng đối với
các doanh nghiệp tập trung chủ yếu vào việc cung
cấp dịch vụ (ví dụ: công ty luật, khách sạn, hãng
hàng không, nhà hàng và ngân hàng).
• Những nỗ lực chất lượng trong lĩnh vực dịch vụ tập
trung vào việc đảm bảo sự hài lòng của khách hàng
và cải thiện trải nghiệm khách hàng.
• Các dịch vụ được cung cấp thường vô hình, và do
đó sự hài lòng của khách hàng là chủ quan. Vì vậy,
đo lường chất lượng trong dịch vụ có thể là một
thách thức.
16
Quality Terminology
Quality Assurance
QA liên quan đến toàn bộ hệ
thống chính sách, thủ tục và hướng dẫn được thiết lập bởi
một tổ chức để đạt được và duy trì chất lượng.
QA bao gồm hai chức năng. . .
Quality Engineering
Mục tiêu của nó bao gồm
chất lượng trong thiết kế sản phẩm và quy trình để xác
định các vấn đề chất lượng có thể xảy ra trước khi
sản xuất
Quality Control
QC bao gồm một loạt các
biện pháp kiểm tra và đo lường để xác định xem tiêu
chuẩn chất lượng có được đáp ứng
17
Statistical Process Control (SPC)
Đầu ra của quá trình sản xuất được lấy mẫu và kiểm
tra.
Sử dụng các phương pháp SPC, có thể xác định
xem sự thay đổi trong đầu ra là do common causes
hoặc assignable causes.
Mục tiêu là quyết định xem quy trình có thể tiếp tục
hoặc nên được điều chỉnh để đạt được mức độ chất
lượng mong muốn.
18
Causes of Process Output Variation
Common Causes
• sự thay đổi ngẫu nhiên trong vật liệu, độ ẩm,
nhiệt độ…
• những thay đổi mà nhà sản xuất không thể kiểm soát
• quy trình nằm trong kiểm soát
• quy trình không cần điều chỉnh
19
Causes of Process Output Variation
Assignable Causes
• Những thay đổi không ngẫu nhiên trong đầu ra
do các công cụ hao mòn, lỗi vận hành, cài đặt máy
chưa đúng, nguyên liệu chất lượng kém , . . .
• những thay đổi mà nhà sản xuất có thể kiểm soát
• quy trình vượt tầm kiểm soát
• hành động khắc phục nên được thực hiện
20
SPC Hypotheses
Các thủ tục SPC dựa trên phương pháp kiểm định
giả thuyết..
Null Hypothesis
H0 được xây dựng trong khi quy trình sản xuất
được kiểm soát
native Hypothesis
Ha được xây dựng trong khi quy trình sản xuất
vượt tầm kiểm soát
21
Decisions and State of the Process
Type I and Type II Errors
State of Production Process
H0 True
H0 False
Decision
In-Control
Out-of-Control
Accept H0
Correct
Decision
Type II Error
Continue Process
Reject H0
Adjust Process
Type I Error
Adjust in-control
process
Allow out-of-control
process to continue
Correct
Decision
22
Control Charts
SPC dùng cách trình bày bằng đồ thị gọi là các biểu
đồ kiểm soát để theo dõi quy trình sản xuất.
Biểu đồ kiểm soát cung cấp cơ sở để quyết định xem
sự thay đổi trong đầu ra là do common causes (in
control) hay assignable causes (out of control)
...
...andard Deviation Unknown
28
29
30
31
32
33
47
48
49
50
51
Excel Value Worksheet (for ???? control limits)
A
Sample
1
2
3
4
5
19
20
Mean
B
x bar
50.018
50.132
50.060
50.112
49.998
49.972
49.966
50.010
C
LCL
49.824
49.824
49.824
49.824
49.824
49.824
49.824
D
Mean
50.01
50.01
50.01
50.01
50.01
50.01
50.01
E
UCL
50.195
50.195
50.195
50.195
50.195
50.195
50.195
A2 0.577
Note: Rows 34-46